You should read this information guide to help you decide which documents will be useful in supporting the statements that you have made on your visa application form (VAF).
Bạn
nên đọc kỹ bản hướng dẫn này để tự quyết định những giấy tờ cần nộp, phù hợp
với thông tin bạn cung cấp trong bản khai (VAF)
It is not a list of documents that you must submit. We do not
expect you to provide all of the documents listed below, it is for you to
decide which documents are most relevant to your application.
Đây không
phải là dach sách những giấy tờ bạn bắt buộc phải có đầy đủ. Bạn là người tự
quyết định nên nộp giấy tờ gì phù hợp nhất cho hồ sơ xin visa của mình.
The submission of all or any of these documents
does not guarantee that your application will be successful.
Việc nộp đầy đủ hay một phần giấy tờ theo bản hướng dẫn không phải là một đảm bảo bạn chắc chắn sẽ được cấp visa.
Việc nộp đầy đủ hay một phần giấy tờ theo bản hướng dẫn không phải là một đảm bảo bạn chắc chắn sẽ được cấp visa.
HƯỚNG DẪN NHỮNG GIẤY TỜ HỖ
TRỢ HỒ SƠ XIN VISA - MỤC ĐÍCH THĂM HỎI, DU LỊCH
INFORMATION ABOUT YOU - THÔNG TIN VỀ BẠN
These documents are important because they provide information
about your personal circumstances in the country in which you are applying.
Những
giấy tờ này rất quan trọng vì chúng cung cấp thông tin về hoàn cảnh cá nhân của
bạn tại nước bạn đang sinh sống, đang nộp hồ sơ.
A
current and valid travel document or passport
Hộ chiếu hoặc giấy giấy thông hành có giá trị
|
You
will not be issued a visa if you do not have one of these
Bạn sẽ không được cấp visa nếu bạn không có giấy
tờ này
|
One
passport sized colour photograph
Một ảnh màu cỡ ảnh hộ chiếu
|
This
must comply with the requirements in our photo
guidance
Ảnh phải đúng tiêu chuẩn theo qui định, xem
đường dẫn photo guidance trên mạng
|
Evidence
of your permission to be in the country where you are applying, if you are
not a national of that country
Giấy phép cư trú tại nước bạn đang nộp hồ sơ, nếu
bạn không phải là công dân của nước đó
|
This
must show your current immigration status. It could be a residence permit,
‘green card’ or valid visa.
Điểm này chứng minh việc ngụ cư hợp pháp của bạn.
Giấy tờ có thể là Giấy phép cư trú, "thẻ xanh" hay visa nhập cảnh
có giá trị
|
Previous
passports
Các hộ chiếu trước đây của bạn
|
These
are to show your previous travel history
Giấy tờ này chứng minh những chuyến đi trước đây
của các bạn
|
Evidence
of your marital status
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của bạn
|
This
could include a marriage certificate, a civil partnership certificate, a
divorce certificate or a death certificate
Giấy tờ có thể là Giấy Đăng ký Kết hôn, Giấy Đăng
ký Quan hệ Đồng giới, Quyết định Ly hôn hay Giấy Chứng tử
|
Evidence
of your current employment or studies
Giấy tờ chứng minh việc làm hay việc học tập hiện
tại của bạn
|
This
could include:
a
letter from your employer on company headed paper – this should list your
salary and the length of your employment, confirm that you have been given
time off work, and state whether this time off is paid or unpaid
a
letter from your education provider on headed paper – this should confirm
your enrolment and leave of absence
business registration documents confirming the business owner’s name and the date when the business
started trading
Giấy
tờ này có thể bao gồm:
·
Thư từ cơ quan bạn được in
trên mẫu giấy có tiêu đề, biểu tượng của cơ quan- Nội dung cần nói rõ mức
lương, thời gian công tác tại cơ quan, xác nhận ngày phép của bạn, ghi rõ đây
là kỳ nghỉ được hưởng lương hay là không.
·
Thư từ trường, tổ chức
giáo dục được in trên mẫu giấy có tiêu đề, biểu tượng của trường- Nội dung
cần ghi rõ thời gian khoá học và đồng ý cho nghỉ học của trường
·
Giấy Đăng ký Kinh doanh
xác nhận tên chủ kinh doanh và ngày bắt đầu công việc này
|
INFORMATION ABOUT YOUR FINANCES AND EMPLOYMENT - THÔNG TIN VỀ TÀI CHÍNH VÀ VIỆC LÀM CỦA BẠN
You can submit any of the
following financial documents. You should include evidence of your total
monthly income from all sources, for example employment, friends, family,
personal savings or property. This will help us assess your circumstances in
your own country and will provide us with evidence of how your trip is to be
funded. You should provide this information even if someone else is paying for
your trip.
-
If someone else is paying for your trip then they
should provide the same information about their finances and employment.
- If you are providing
documents from a joint account you should explain who the other account holders
are, and why you have permission to spend money from the account
- If your spouse or partner
is employed you should also provide their employment and financial details
Bạn
có thể nộp bất kỳ giấy tờ nào trong những giấy tờ về tài chính sau đây. Ban nên
kèm theo bằng chứng chứng minh tổng thu nhập hàng tháng của bạn từ mọi nguồn,
ví dụ từ cơ quan, bạn bè, gia đình, tiết kiệm hay bất động sản. Những giấy tờ
này sẽ giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về hoàn cảnh kinh tế-xã hội của bạn tại đất
nước bạn. và sẽ cung cấp bằng chứng cho chúng tôi về chuyến đi của bạn sẽ được
chi trả như thế nào. Bạn vẫn cần nộp những giấy tờ này kể cả trong trường hợp
có ai đó chi trả cho chuyến đi của bạn.
- Nếu
ai đó tài trợ cho chuyến đi của bạn, họ cần phải cung cấp thông tin về tài
chính và công việc của họ
- Nếu
bạn cung cấp giấy tờ tài khoản chung với chủ thể khác, bạn cần nói rõ chủ thể
đó là ai và tại sao được phép dùng tiền trong tài khoản đó
- Nếu
chồng, vợ hay bạn đời của bạn đang làm việc, bạn cũng nên cung cấp thông tin về
việc làm và tình hình tài chính của họ
Bank
statements or bank books
Giấy tài khoản ngân hàng hay sổ tiết kiệm ngân
hàng
|
These
should show what has been paid in and out of an account for up to the
previous six months, and should name the account holder.
Giấy tờ cần thể hiện sự giao dịch tài khoản trong
vòng sáu tháng và phải có tên chủ tài khoản
|
Bank
letter or balance certificate
Thư của ngân hàng xác nhận số dư tiền trong tài
khoản
|
This
should show the account balance, the account holder’s name and the date when
the account was opened.
Giấy tờ này cần có thông tin tài khoản, tên chủ
tài khoản và ngày mở tài khoản
|
Payslips
Giấy trả lương
|
These
should cover up to the previous six months. If your salary is paid directly
into your bank account, you should provide the statements showing these
payments
Giấy tờ này bao gồm giấy trả lương trong 6 tháng
gần nhất. Nếu lương của bạn được trả trực tiếp vào tài khoản, bạn cần nộp sao
kê tài khoản phản ánh việc trả lương này
|
Tax
returns (business or personal)
Hoá đơn thuế (thuế
kinh doanh hoặc thuế cá nhân
|
You
should include recent documents from your government tax office, confirming
your income and the amount of tax that you have paid
Bạn cần xuất trình
những giấy tờ từ cơ quan thuế nhà nước, xác nhận thu nhập của bạn và mức thuế
bạn đã đóng
|
Business
bank account statements
Giấy tài khoản kinh doanh/tài khoản công ty
|
If
you include these you will need to explain why you are allowed to spend the
money from a business account if you are on a private visit
Nếu bạn nộp giấy tờ này, bạn sẽ phải giải thích
vì sao bạn được phép sử dụng tài khoản này cho chuyến đi cá nhân của mình
|
Evidence
of income from property or land
Bằng chứng về thu nhập từ bất động sản
|
This
could include property deeds, mortgage statements, tenancy agreements,
accountant’s letters, land registration documents or crop receipts. If the
property or land is registered in several names, you will need to explain how
much you own. If the money earned from the land is shared, you should say how
it is divided
Giấy tờ có thể bao gồm Hợp đồng nhà cửa, Hợp đồng
mua nhà trả góp, Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà cửa- đất đai, Hợp đồng thuê
nhà, giấy tờ Đăng ký Đất đai, Hoá đơn thuế nông nghiệp. Nếu giấy tờ nhà đất
mang cả tên những người khác, bạn cần phải giải thích phần đầu tư của bạn là
bao nhiêu. Nếu bạn có thu nhập từ tài sản chung này, bạn cần nói rõ phần bạn
được hưởng là bao nhiêu
|
ACCOMMODATION AND TRAVEL DETAILS - CHI TIẾT VỀ NƠI Ở VÀ LỊCH TRÌNH CHUYẾN ĐI
You can submit any of the following documents to provide us with
evidence of your accommodation and that you intend to leave the UK at the end
of your visit. We advise that you do not
make any payments for accommodation, travel and so on until you have received
your visa.
Bạn
có thể cung cấp bất kỳ giấy tờ nào trong những yêu cầu sau về bằng chứng nơi ăn
ở và kế hoạch rời nước Anh của bạn khi kết thúc chuyến đi. Lời khuyên của chúng
tôi là bạn không nên trả trước những chi phí liên quan như đặt chỗ ở, vé máy
bay.vv.. khi chưa nhận được visa.
Details
of accommodation and return travel bookings
Chi tiết đặt chỗ ăn ở, đặt vé khứ hồi
|
This
could be:
hotel booking confirmation (usually email)
travel booking confirmation (can be email or copy of
tickets)
travel
agent confirmation of both accommodation details with a supporting letter
from the occupant confirming that you are able to stay there
Giấy
tờ bao gồm:
·
Xác nhận đặt phòng khách
sạn (qua email)
·
Xác nhận đặt tour, đặt vé
máy bay (qua email hoặc bản sao vé máy bay)
·
Xác nhận cả hai thông tin
trên của công ty du lịch
·
Chi tiết nơi ở với thư hỗ
trợ từ người chủ của nơi bạn sẽ trọ đồng ý cho bạn ở tại đó
|
INFORMATION ABOUT YOUR VISIT TO THE UK - THÔNG TIN VỀ CHUYẾN ĐI ANH CỦA BẠN
Depending on the reason
for your visit, you may need to provide some of the following documents to help
to show us what you plan to do while you are in the UK.
Tuỳ thuộc vào mục đích chuyến đi của bạn, bạn có
thể cung cấp thêm những thông tin sau để chúng tôi có thể biết rõ hơn kế hoạch
của bạn khi bạn ở Anh.
In some
locations you can only apply by making an online application. You should check
on our supported
countries page to see
if you have to or if you are able to make an online application. If you make an online application
you must also print it off and submit with your supporting documents
Ở một số nơi, bạn chỉ có thể
nộp hồ sơ bằng cách điền bản khai trên mạng. Bạn có thể kiểm tra thông tin này
ở đường dẫn Supported countries page. Nếu bạn đã điền bản khai trên mạng, bạn
cần phải in bản khai ra và nộp cùng với những giấy tờ yêu cầu khác
GENERAL VISITOR/ TOURIST - ĐI VỚI MỤC ĐÍCH THĂM THÔNG THƯỜNG/DU LỊCH
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications you must complete and
submit a VAF1A.
Nếu tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu
điền bản khai trên mạng, bạn có thể điền và nộp bản khai giấy có ký hiệu
VAF1A
|
A
planned itinerary, if you have one
Lịch trình chuyến đi, nếu bạn có
|
This could include:
bookings or tickets for any excursions, trips and outings
email conversations about any excursions, trips and outings
travel agent bookings
Giấy tờ này bao gồm:
·
Bất kỳ sự sắp đặt nào, vé
máy bay cho chuyến đi
·
Trao đổi email về chuyến
đi
·
Đặt tour
|
Supporting
letter(s) from your friend or sponsor in the UK
Thư hỗ trợ từ bạn bè hay người bảo lãnh của bạn
tại Anh
|
This
could include a variety of any of the financial documents outlined above in
the finances section.
You
should also supply evidence of their immigration status in the UK, this could
be copies of:
bio-data pages from their passports
valid visa or immigration stamp from their passport
Home Office letter confirming permission to stay in the UK
Giấy
tờ này có thể rất đa dạng, như đã hướng dẫn trong phần nói về tài chính.
Bạn
cũng nên cung cấp bằng chứng về tư cách cư trú của họ ở Anh, có thể nộp bản
sao:
·
Trang hộ chiếu có thông
tin cá nhân, ảnh của họ
·
Visa hoặc dấu của cơ quan
xuất nhập cảnh về việc cư trú hợp pháp của họ
·
Thư của Bộ Nội vụ Anh cho
phép họ ở Anh
|
FAMILY VISITOR - ĐI THĂM THÂN NHÂN
If you want to
come to the UK as a Family Visitor you should check our guidance
- Visiting family to make sure
that you qualify.
Nếu bạn muốn sang Anh tham
người thân, bạn cần kiểm tra thông tin tại đường dẫn guidance- Visiting family
để biết chắc bạn có đủ điều kiện để nộp hồ sơ.
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications you must complete and
submit a VAF1B
Nếu tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu
điền bản khai trên mạng, bạn có thể điền và nộp bản khai giấy có ký hiệu VAF1B
|
A
planned itinerary, if you have one
Lịch trình chuyến đi, nếu bạn có
|
This could include:
bookings or tickets for any excursions, trips and outings
email conversations about any excursions, trips and outings
travel agent bookings
Giấy tờ này bao gồm:
·
Bất kỳ sự sắp đặt nào, vé
máy bay cho chuyến đi
·
Trao đổi email về chuyến
đi
·
Đặt tour
|
Evidence
and supporting letter from your family member in the UK that you intend to
visit
Bằng chứng, thư hỗ trợ từ thân nhân của bạn tại
Anh nói về chuyến đi của bạn
|
This
could include a variety of any of the financial documents outlined above in
the finances section.
You
should also supply evidence of their immigration status in the UK, this could
be copies of:
bio-data pages from their passports
valid visa or immigration stamp from their passport
Home Office letter confirming permission to stay in the UK
Giấy
tờ này có thể rất đa dạng, như đã hướng dẫn trong phần nói về tài chính.
Bạn
cũng nên cung cấp bằng chứng về tư cách cư trú của họ ở Anh, có thể nộp bản
sao:
·
Trang hộ chiếu có thông
tin cá nhân, ảnh của họ
·
Visa hoặc dấu của cơ quan
xuất nhập cảnh về việc cư trú hợp pháp của họ
·
Thư của Bộ Nội vụ Anh cho
phép họ ở Anh
|
BUSINESS VISITOR - ĐI CÔNG TÁC
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications you must complete and
submit a VAF1C
Nếu tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu
điền bản khai trên mạng, bạn có thể điền và nộp bản khai giấy có ký hiệu
VAF1C
|
Evidence
of who invited you to the UK
Bằng chứng về việc ai mời bạn sang Anh
|
A
letter of invitation from the business on their official headed paper
confirming who you will be visiting, staying with or supported by during your
visit.
Một thư mời được in trên mẫu giấy có tiêu đề,
biểu tượng của công ty xác nhận bạn sẽ sang làm việc với ai, ở đâu hay được
hỗ trợ như thế nào trong chuyến đi của bạn
|
Evidence
of any previous dealings with the UK company that you are visiting
Bằng chứng về mối liên hệ công việc từ trước với
công ty tại Anh mà bạn sẽ sang thăm
|
This could include any evidence of
business meetings
email conversations
company activities/ invoices
Giấy tờ có thể bao gồm:
·
Bằng chứng về các cuộc họ
·
Trao đổi công việc qua
email
·
Các hoạt động khác với
công ty/hóa đơn , chứng từ
|
STUDENT VISITOR - SINH VIÊN NGẮN HẠN
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications you must complete and
submit a VAF1D
Nếu tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu
điền bản khai trên mạng, bạn có thể điền và nộp bản khai giấy có ký hiệu
VAF1D
|
Evidence
that you have been unconditionally accepted or enrolled on a course of study
in the UK
Bằng chứng về việc bạn được chấp nhận vô điều
kiện vào một khóa học tại Anh
|
This
should be a letter of acceptance from the UK educational institution on their
official headed paper providing the following details
name of the course
duration of the course
cost of the course (including accommodation if appropriate)
Giấy
tờ này có thể là một lá thư từ trường bên Anh được in trên mẫu giấy tiêu đề,
có biểu tượng của trường với những chi tiết:
·
Tên khóa học
·
Thời gian học bao lâu
·
Chi phí khóa học (bao gồm
chi phí ăn ở)
|
Evidence
of any previous study or qualifications gained
Bằng chứng về việc học trước đây, bằng cấp bạn có
|
This could include
a certificate of award
academic reference or transcript
Giấy tờ này bao gồm:
·
Giấy chứng nhận, bằng cấp
bạn có
·
Bản kết quả, nhận xét học
tập
|
Evidence
of any English language ability or qualifications
Bằng chứng về khả năng tiếng Anh của bạn (chứng
chỉ, bằng cấp)
|
This
could include
test result certificate (IELTS, TOEFL, PTE Academic)
certificate of award (for degrees taught in English)
Giấy
tờ này bao gồm:
·
Chứng chỉ kỳ thi (IELTS,
TOEFL, PTE)
·
Chứng chỉ văn bằng của
những khóa học được giảng trực tiếp bằng tiếng Anh
|
Evidence
of your financial sponsor’s occupation, income and any savings or assets they
have, as well as any funds they have set aside specifically to pay for your
studies
Bằng chứng về việc làm, thu nhập, tiết kiệm, tài
sản của người bảo lãnh tài chính cho bạn, đặc biệt là phần tài chính dành
riêng cho việc học tập của bạn
|
This
could include a variety of any of the financial documents outlined above in
the finances section.
You
should also supply evidence of their immigration status in the UK, this could
be copies of:
bio-data pages from their passports
valid visa or immigration stamp from their passport
Home Office letter confirming permission to stay in the UK
Giấy
tờ này có thể rất đa dạng, như đã hướng dẫn trong phần nói về tài chính.
Bạn
cũng nên cung cấp bằng chứng về tư cách cư trú của họ ở Anh, có thể nộp bản
sao:
·
Trang hộ chiếu có thông
tin cá nhân, ảnh của họ
·
Visa hoặc dấu của cơ quan
xuất nhập cảnh về việc cư trú hợp pháp của họ
·
Thư của Bộ Nội vụ Anh cho
phép họ ở Anh
|
ACADEMIC VISITOR - ĐI VỚI MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU, THỈNH GIẢNG
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications you must complete and
submit a VAF1E
Nếu tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu
điền bản khai trên mạng, bạn có thể điền và nộp bản khai giấy có ký hiệu
VAF1E
|
Evidence
that you have been invited to the UK by the academic institution you will
attend
Bằng chứng về việc bạn được mời sang Anh bởi một
tổ chức nghiên cứu
|
This
could include your formal letter of invitation and should confirm the
information that you have provided to us.
Một thư mời chính thức khẳng định những thông tin
bạn cung cấp cho chúng tôi
|
Evidence
that you have been working as an academic in an institution of higher
education or in the field of your academic expertise immediately prior to
your visa application.
Bằng chứng là bạn đang làm việc nghiên cứu tại
các tổ chức giáo dục hoặc có chuyên môn về giáo dục trước thời điểm bạn nộp
hồ sơ xin visa
|
This could include evidence of
business meetings
email conversations
company activities
employment contract
Giấy tờ này có thể bao gồm:
·
Văn bản các cuộc họp
·
Trao đổi công việc qua
email
·
Các hoạt động của công ty
·
Hợp đồng lao động
|
Details
of any grants or bursaries relevant to your application
Chi tiết của bất kỳ những
phần thưởng, tài trợ về tài chính phù hợp với thông tin cung cấp trong hồ sơ
của bạn
|
This
could include documents from the donor on their official headed paper
providing details of the bursary or grant that you have been awarded
Giấy tờ này có thể là văn
bản từ tổ chức tài trợ được in trên mẫu giấy có tiêu đề, biểu tượng của tổ
chức cung cấp những thông tin về giải thưởng, phần tài trợ về tài chính mà
bạn được nhận
|
MARRIAGE VISITOR - ĐI THĂM KẾT HỢP VỚI MỤC ĐÍCH KẾT HÔN
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If your
country does not support online applications you must complete and submit a VAF1F
Nếu tại nước nơi bạn đang
nộp hồ sơ không yêu cầu điền bản khai trên mạng, bạn có thể điền và nộp bản
khai giấy có ký hiệu VAF1F
|
Evidence
to show that arrangements have been made for the marriage or civil
partnership to take place during your visit or if not, that you have given
the appropriate notification
Bằng chứng về sự sắp xếp cho việc đăng ký kết
hôn, đám cưới hay đăng ký quan hệ đồng giới trong chuyến đi Anh. Nếu không
thì bạn vẫn cần phải có những thông báo của cơ quan có liên quan về việc tại
sao bạn không thể có bằng chứng này
|
This could include:
proof that you have given notification of marriage to the registry office in the UK where your partner lives
details of the marriage or civil partnership and evidence of
money paid towards costs related to it
Giấy tờ này có thể bao gồm:
·
Bằng chứng về việc bạn đã
thông báo về cuộc hôn nhân của bạn với Phòng Đăng ký ở địa phương nơi bạn đời
của bạn đang cư trú
·
Chi tiết về lễ kết hôn,
đám cưới và bằng chứng việc bạn đã trả chi phí liên quan
|
Evidence
to show that you are free to marry or enter into a civil partnership
Bằng chứng bạn là người tự do kết hôn hay được
sống với bạn
đồng
giới
|
This could include a:
decree nisi
decree absolute
death certificate of a previous partner
Giấy tờ này có thể bao gồm (một trong những giấy tờ sau):
·
Quyết định ly hôn sơ thẩm
·
Quyết định ly hôn có hiệu
lực
·
Giấy Chứng tử của bạn đời
trong cuộc hôn nhân trước
|
MEDICAL VISITOR - ĐI VỚI MỤC ĐÍCH CHỮA BỆNH
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications you must complete and
submit a VAF1G
Nếu tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu
điền bản khai trên mạng, bạn có thể điền và nộp bản khai giấy có ký hiệu
VAF1G
|
Evidence
that the hospital or clinic has agreed to treat you
Bằng chứng về việc bệnh viện hay phòng khám đồng
ý điều trị cho bạn
|
This could include:
appointment letter from the hospital detailing the cost and duration of treatment
letter from your consultant
Giấy tờ này có thể bao gồm:
|
Evidence
to show how the treatment is being paid for
Bằng chứng về việc bạn sẽ chi trả chi phí cho
việc điều trị này như thế nào
|
This
could include a variety of any of the financial documents outlined above in
the finances section
Giấy tờ này có thể là
những giấy tờ về tài chính, như đã hướng dẫn trong phần nói về tài chính.
|
VISITOR IN TRANSIT AND DIRECT AIR SIDE TRANSIT - ĐI VỚI MỤC ĐÍCH QUÁ CẢNH THÔNG THƯỜNG VÀ QUÁ CẢNH TRỰC TIẾP
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications and
you
are a Visitor in Transit you must complete and submit a VAF1H
you are
applying for a Direct Airside Transit visa you must complete and submit a VAF6
Nếu
tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu điền bản khai trên mạng và
|
Evidence
that the earliest onward passage from the UK has been booked/confirmed, and
that it is either within 24 hours of arrival in the UK for Direct Airside
Transit or 48 hours of arrival in the UK for Visitor in Transit
Bằng chứng về đặt chỗ trên chuyến bay chuyển tiếp
sớm nhất rời Anh đã được xác nhận, và đến Anh trong vòng 24 giờ đối với quá
cảnh trực tiếp và trong vòng 48 giờ đối với quá cảnh thông thường
|
This
could be:
travel booking confirmation (can be email or copy of
tickets)
travel agent confirmation
Giấy
tờ này có thể là:
|
Evidence
that you are assured entry into the onward country that you are travelling to
Bằng chứng về việc bạn được phép nhập cảnh vào
nước bạn dự định đến
|
It
could be
a
residence permit
‘green card’
valid visa
Giấy
tờ có thể là:
|
SPORTS VISITOR AND ENTERTAINER VISITOR - ĐI THĂM VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN THỂ THAO HOẶC BIỂU DIỄN VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications and
you
are a Sports visitor you must complete and submit a VAF1J
you
are an Entertainer visitor you must complete and submit a VAF1K
Nếu
tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu điền bản khai trên mạng và
|
Evidence
of your invitation to attend the event
Thư mời bạn tham gia sự kiện văn hoá, thể thao
|
This
should be an invitation letter from the organisers of the event on their
official headed paper.
Thư từ nhà tổ chức sự kiện được in trên mẫu giấy
có tiêu đề, biểu tượng của nhà tổ chức
|
Supporting
letters from any sponsor’s
Thư từ hỗ trợ từ bất kỳ người bảo lãnh nào khác
|
This
could be provided by an official sporting or entertainment organisation,
confirming who you will be visiting, staying with or supported by during your
visit.
Thư có thể được cung cấp bởi nhà tổ chức sự kiện
văn hóa, thể thao xác nhận bạn sẽ sang gặp gỡ ai, ở đâu và được hỗ trợ như
thế nào khi bạn sang Anh
|
OLYMPICS/ PARALYMPIC GAMES VISIT VISA - ĐI VỚI MỤC ĐÍCH THAM GIA THẾ VẬN HỘI OLYMPIC/ THẾ VẬN HỘI DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
‘Games Family Members’ who will be travelling to
the UK for meetings, training camps and test events outside of the Games Period
may be eligible to apply for the Olympic/Paralympic Games Visit visa.
Applicants will be subject to the same controls as other visitors, and visa
nationals will be required to submit their biometrics and pay the visa fee as part
of their visa application. You should also consider submitting supporting
documents as detailed in the Information about you, Information about your
finances employment, accommodation and travel details section above.
Những thành viên
của các liên đoàn, hiệp hội thể thao sẽ sang Anh để tham dự các buổi họp, tập
huấn và các sự kiện diễn tập được tổ chức không nằm trong thời gian diễn ra thế
vận hội Olympic/ thế vận hội dành cho người khuyết tật vẫn có thể nộp hồ sơ để
xin visa theo hình thức này. Người nộp đơn theo diện này cũng sẽ tuân theo sự
quản lý về xuất nhập cảnh như những người nộp đơn khác. Người thuộc quốc tịch
phải xin visa nhập cảnh Anh sẽ vẫn được yêu cầu lấy dấu vân tay và trả phí visa
cho hồ sơ xin nhập cảnh của mình. Bạn nên cũng nên nộp những giấy tờ hỗ trợ như
đã hướng dẫn trong phần thông tin cá nhân về tài chính, công việc, thông tin về
nơi ăn ở, lịch trình đi như đã hướng dẫn ở phần trên.
Completed
visa application form
Bản khai được hoàn chỉnh
|
If
your country does not support online applications you must complete and
submit a VAF1A.
Nếu tại nước nơi bạn đang nộp hồ sơ không yêu cầu điền bản khai trên
mạng, bạn có thể điền và nộp bản khai giấy có ký hiệu VAF1A
|
Evidence
that you are eligible to apply for a visa under the London Organising Committee for the Olympic and Paralympic Games (LOCOG) scheme
Bằng chứng về việc bạn đủ điều kiện nộp loại visa này theo chương
trình của Ủy ban Tổ chức Luân-đôn về Thế vận hội Olympic và Thế vận hội cho
người khuyết tật(LOCOG)
|
This should be a letter from the London
Organising Committee for the Olympic and Paralympic Games (LOCOG) confirming
that:
You are eligible to apply for a visa under this
scheme.
your date of arrival and departure from the UK
your job title and the name of the
organization that you represent
the name of the person or department at LOCOG
that you are visiting or
The meeting/workshop/event that you are
attending and how this is specifically relevant to the Olympics or
Paralympics.
Giấy tờ này bao gồm một lá thư từ LOCOG xác nhận:
|
INFORMATION ABOUT CHILDREN - THÔNG TIN VỀ TRẺ EM ĐI CÙNG VỚI BẠN
If you apply as a
child visitor, you should provide your birth certificate.
Nếu bạn ở lứa
tuổi vị thành niên, bạn cần phải cung cấp giấy khai sinh
If you are an adult (other than the
parent or legal guardian) travelling with a child, you may be asked to present
the parents’ or legal guardian’s written consent. If you are the child’s
parent, you may be asked to provide evidence of the other parent’s consent if
they are not travelling with you.
Nếu bạn đã ở
tuổi trưởng thành và bạn không phải là bố, mẹ hay người bảo trợ pháp lý của trẻ
em đi cùng với bạn. Bạn có thể được yêu cầu cung cấp thư từ bố, mẹ hay người
bảo trợ pháp lý của trẻ em này đồng ý cho trẻ em đi cùng với bạn. Nếu bạn là bố
hoặc mẹ của trẻ đó, bạn có thể được yêu cầu cung cấp thư đồng ý từ chồng hay vợ
bạn (bố hoặc mẹ đẻ của trẻ) cho trẻ em đi cùng bạn.
This should be: a signed and dated letter from the child’s parent or
guardian
an official letter from an authority confirming guardianship
an official letter from an authority confirming guardianship
Giấy tờ là:
- Thư đồng ý cho xuất
cảnh từ cha/mẹ, người bảo trợ pháp lý của trẻ (có ngày tháng thư được viết
ra và chữ ký của người làm thư)
Nhận xét & Bình luận